Câu 1.Hỗn hợp X
gồm 16,8 gam Fe ;6,4 gam Cu và 2,7 gam Al. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3,chỉ
thoát ra khí N2 (sản phẩm khử duy nhất ). Thể tích dung dịch HNO3
2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp X là :
A. 720 mlB.660
ml
C. 780
mlD.840ml
Câu 2.dẫn 5,6 lít
CO2 (đktc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH x(mol/l), sau phản
không có khí thoát ra khỏi bình. Dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa
với 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của x là
A. 2 B. 1,5 C. 0,75 D.
2,5
Câu 3.Cho m gam
hỗn hợp Fe và pirit sắt có cùng số mol tác dụng vừa đủ với dunh dịch HNO3
loãng thu được 10,08 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m là
Câu
1.Cho một lượng hỗn hợp CaC2 và Al4C3
tác dụng với nước dư được hỗn hợp khí A khô. Bình B dung tích 5,6 lít ở 27,3OC
chứa lượng oxi vừa đủ để đốt cháy hết A có áp suất 1,43 atm. Cho A vào bình B, ở
nhiệt độ này, áp suất trong bình là p. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn A
rồi đưa bình về 0OC, hơi nước hóa rắn hoàn toàn, chiếm thể tích
không đáng kể, áp suất trong bình lúc này là 0,86 atm.Tính phần trăm khối lượng
CaC2, Al4C3 trong hỗn hợp ban đầu và tính áp suất p.
(ĐH Bách khoa Hà Nội
1999)
Câu
2.Tiến hành hợp nước hoàn toàn hai anken A, B được hai ancol liên
tiếp C, D. Cho hỗn hợp ancol này phản ứng hết với Na thu được 2,688 lít H2
(đktc). Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol trên, rồi hấp thụ hết
sản phẩm cháy bằng lượng nước vôi trong thì thu được 30 gam kết tủa. Tiếp tục
cho NaOH dư vào dung dịch trên lại thu thêm 13 gam kết tủa nữa. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra và xác định công thức phân tử của A, B.
Câu 1: Hoà tan 9.14 gam hợp kim
Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7.84 lít khí X (đktc),
2.54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch
Z thu được lượng muối khan là
A. 31.45 gamB. 33.99 gam C. 19.025 gamD. 56.3 gam
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất
loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0.015 mol khí N2O và 0.01 mol khí NO
(phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 13.5B. 1.35C. 0.81D. 8.1
Câu 3: Hợp chất hữu cơ X, mạch hở (chứa C, H, N) trong đó nitơ chiếm
23.73% về khối lượng. Biết X tác dụng với HCl với tỉ lệ số mol 1:1. Công thức
phân tử của X là
A. C2H7NB.
C3H7NC.
C3H9ND.
C4H11N
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở.
Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng
bình tăng 6.2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là
A. 0.1 và 0.1 B. 0.01 và 0.1 C.
0.1 và 0.01D. 0.01 và 0.01
Câu 5: Có hai ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaCl, một ống đựng dung
dịch Na2SO3. Chỉ dùng một một hoá chất trong số các hoá
chất sau: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4, dung dịch BaCl2,
dung dịch Ba(HCO3)2 thì số thuốc thử có thể dùng để phân
biệt hai ống dung dịch trên là bao nhiêu?